I. CẤU TRÚC: STT | Họ tên | Nữ | Năm sinh | Năm vào ngành | Nhiệm vụ | 1 | Nguyễn Văn Quyết | | 10/02/1981 | 2004 | Tổ trưởng | 2 | Huỳnh Thị Thanh Tâm | x | 20/3/1978 | 1999 | Tổ phó | 3 | Nguyễn Thị Thanh Giang | x | 29/11/1977 | 1999 | | 4 | Trương Lệ Hải | x | 9/4/1983 | 2005 | | 5 | Lê Thị Xuân Hồng | x | 21/9/1979 | 2001 | | 6 | Đặng Thị Mỹ Huyền | x | 17/9/1991 | 2015 | | 7 | Hồ Nguyễn Như Khuyên | | 1987 | 2011 | | 8 | Lê Thị Mỹ Ly | x | 22/4/1977 | 2000 | | 9 | Võ Thị Bích Ngọc | x | 6/11/1972 | 1994 | | 10 | Trần Âu Phương Oanh | x | 6/11/1983 | 2005 | | 11 | Nguyễn Ngọc Xuân Thảo | x | 16/7/1983 | 2005 | | 12 | Nguyễn Xuân Trường | | 22/5/1988 | 2011 | | 13 | Hồ Minh Tuấn | | 17/6/1981 | 2003 | | 14 | Nguyễn Thị Băng Trinh | x | 22/7/1967 | 1992 | | 15 | Bạch Hồng Thủy | x | 30/6/1974 | 1997 | |
II. HOẠT ĐỘNG: 1. Về chuyên môn: - Kết quả thi TN THPT luôn đạt kết quả cao (từ 92% trở lên). - Công tác bồi dưỡng HSG đạt thành tích cao và ổn định. - Có nhiều SKKN và ĐDDH đạt giải cấp cơ sở và cấp tỉnh. 2. SKKN đạt giải C cấp tỉnh: - Giúp học sinh làm bài cloze test tốt hơn. - Cải tiến cách kiểm tra miệng trong tiết dạy Tiếng Anh. - Thiết kế giáo án điện tử phục vụ cho việc giảng dạy. 3. Hoạt động của phòng chức năng: Đầu năm 2006, nhà trường được Công ty cổ phần đầu tư và kinh doanh nhà thành phố Hồ Chí Minh giúp đỡ khoản kinh phí 150 triệu đồng để xây dựng một phòng bộ môn đa chức năng với trang thiết bị cần thiết cho riêng môn ngoại ngữ. Ngày 1 tháng 3 năm 2007, phòng bộ môn Ngoại ngữ chính thức đưa vào hoạt động. Phòng được thiết kế thành hai khu vực riêng biệt để thực hiện cùng lúc 2 hoạt động khác nhau: Khu nghe nhìn và khu thư viện. Hơn một năm hoạt động, phòng bộ môn hỗ trợ rất nhiều cho việc dạy, học và nghiên cứu tham khảo cho giáo viên và học sinh. 4. Hoạt động ngoại khóa: - Các buổi sinh hoạt dưới cờ trong hoạt động tháng bộ môn được tổ chức với nhiều hình thức đa dạng, được sự hưởng ứng tích cực của học sinh. - CLB Nói tiếng Anh hàng năm tổ chức các cuộc thi đố vui, thiết kế thiệp xuân và nhất là các cuộc thi hát Karaoke bằng tiếng Anh nhằm tạo điều kiện cho các em yêu thích bộ môn hơn. III. THÀNH TÍCH: * HSG vòng tỉnh. Năm học | Khối | Số HS dự thi | Số HS đạt giải | Giải | 2011-2012 | 11 | | | giải I, giải II, giải III, giải KK giải I, giải II, giải III, giải KK | 12 | | | Tổng cộng | | 30 | 26 | | 2012-2013 | 11 | | | giải I, giải II, giải III, giải KK giải I, giải II, giải III, giải KK | 12 | | | Tổng cộng | | 32 | 23 | | 2013-2014 | 11 | | | giải I, giải II, giải III, giải KK giải I, giải II, giải III, giải KK | 12 | | | Tổng cộng | | 22 | 20 | | 2014-2015 | 10 | | | giải I, giải II, giải III, giải KK giải I, giải II, giải III, giải KK | 11 | | | Tổng cộng | | 17 | 15 | | 2015-2016 | 10 | | | giải I, giải II, giải III, giải KK giải I, giải II, giải III, giải KK | 11 | | | Tổng cộng | | 15 | 13 | |
· * HSG OLYMPIC 30/4 Năm học | Số HS dự thi | Số HS đạt giải | Giải | 2011-2012 | 6 | | HC | 2012-2013 | 6 | 3 | 2 HC Bạc, 1 HC Đồng | 2013-2014 | 6 | 5 | 1 HC Vàng, 4 HC Bạc | 2014-2015 | 6 | 2 | 1 HC Bạc, 1 HC Đồng | 2015-2016 | 6 | 2 | 2 HC Đồng |
* HSG VÒNG QUỐC GIA Năm học | Số HS dự thi | Số HS đạt giải | Giải | 2011-2012 | 6 | 3 | 1 giải III , 2 giải KK | 2012-2013 | 6 | 2 | 2 giải III | 2013-2014 | 5 | 2 | 1 giải III, 1 giải KK | 2014-2015 | 5 | 2 | 2 giải III | 2015-2016 | 6 | 2 | 2 giải KK |
Với lòng yêu nghề và tinh thần trách nhiệm cao, tập thể tổ Ngoại ngữ sẽ phát huy những thành tích đã đạt được, góp phần nâng cao chất lượng dạy và học của trường Chuyên. |